Những lưu ý khi nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

18/08/2023 | 09:35 AM

 | 

 

Người lao động làm những công việc nào thì dễ nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp?

Căn cứ theo Mục 3 Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định như sau:

1. Định nghĩa bệnh

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp là tình trạng nhiễm vi rút HIV trong quá trình lao động.

2. Yếu tố gây bệnh

Vi rút HIV (Human Insuffisance Virus) trong quá trình lao động.

3. Nghề, công việc thường gặp và nguồn tiếp xúc

- Nhân viên y tế;

- Quản giáo, giám thị trại giam;

- Công an;

- Nghề, công việc khác tiếp xúc với vi rút HIV.

Ảnh minh họa

Theo đó, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp là tình trạng nhiễm vi rút HIV trong quá trình lao động. Yếu tố chính gây ra là vi rút HIV (Human Insuffisance Virus) trong quá trình lao động.

Người lao động làm những công việc sau đây thì dễ nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp:

- Nhân viên y tế;

- Quản giáo, giám thị trại giam;

- Công an;

- Nghề, công việc khác tiếp xúc với vi rút HIV.

Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được phân loại giai đoạn lâm sàng như thế nào?

Căn cứ theo tiểu mục 8.1 Mục 8 Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư 15/2016/TT-BYT quy định như sau:

Phân loại giai đoạn bệnh

8.1. Phân loại giai đoạn lâm sàng nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp

Giai đoạn lâm sàng 1: Không triệu chứng

- Không có triệu chứng;

- Hạch to toàn thân dai dẳng.

Giai đoạn lâm sàng 2: Triệu chứng nhẹ

- Sút cân mức độ vừa không rõ nguyên nhân (< 10% trọng lượng cơ thể);

- Nhiễm trùng hô hấp tái diễn (viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm hầu họng);

- Zona (Herpes zoster);

- Viêm khóe miệng;

- Loét miệng tái diễn;

- Phát ban dát sẩn, ngứa;

- Viêm da bã nhờn;

- Nhiễm nấm móng.

Giai đoạn lâm sàng 3: Triệu chứng tiến triển

- Sút cân nặng không rõ nguyên nhân (> 10% trọng lượng cơ thể);

- Tiêu chảy không rõ nguyên nhân kéo dài hơn 1 tháng;

- Sốt không rõ nguyên nhân từng đợt hoặc liên tục kéo dài hơn 1 tháng;

- Nhiễm nấm Candida miệng tái diễn;

- Bạch sản dạng lông ở miệng;

- Lao phổi;

- Nhiễm trùng nặng do vi khuẩn (viêm phổi, viêm mủ màng phổi, viêm da cơ mủ, nhiễm trùng xương khớp, viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết);

- Viêm loét miệng hoại tử cấp, viêm lợi hoặc viêm quanh răng;

- Thiếu máu (Hb< 80g/L), giảm bạch cầu trung tính (< 0.5 x 109/L), và/hoặc giảm tiểu cầu mạn tính (< 50 x 109/L) không rõ nguyên nhân.

Giai đoạn lâm sàng 4: Triệu chứng nặng

- Hội chứng suy mòn do HIV (sút cân >10% trọng lượng cơ thể, kèm theo sốt kéo dài trên 1 tháng hoặc tiêu chảy kéo dài trên 1 tháng không rõ nguyên nhân);

- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci (PCP);

- Nhiễm Herpes simplex mạn tính (ở môi miệng, cơ quan sinh dục, quanh hậu môn, kéo dài hơn 1 tháng, hoặc bất cứ đâu trong nội tạng);

- Nhiễm Candida thực quản (hoặc nhiễm candida ở khí quản, phế quản hoặc phổi);

- Lao ngoài phổi;

- Sarcoma Kaposi;

- Bệnh do Cytomegalovirus (CMV) ở võng mạc hoặc ở các cơ quan khác;

- Bệnh do Toxoplasma ở hệ thần kinh trung ương;

- Bệnh não do HIV;

- Bệnh do Cryptococcus ngoài phổi bao gồm viêm màng não;

- Bệnh do Mycobacteria avium complex (MAC) lan tỏa;

- Bệnh não chất trắng đa ổ tiến triển (Progessive multitfocal leukoencepha-lopathy - PML);

- Tiêu chảy mạn tính do Cryptosporidia;

- Tiêu chảy mạn tính do Isospora;

- Bệnh do nấm lan tỏa (bệnh nấm Penicillium, bệnh nấm Histoplasma ngoài phổi);

- Nhiễm trùng huyết tái diễn (bao gồm nhiễm Sallmonella không phải thương hàn);

- U lympho ở não hoặc u lympho non-Hodgkin tế bào B;

- Ung thư cổ tử cung xâm nhập (ung thư biểu mô);

- Bệnh do Leishmania lan tỏa không điển hình;

- Bệnh lý thận do HIV;

- Viêm cơ tim do HIV.

...

Theo đó, nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp được phân loại giai đoạn lâm sàng gồm 04 giai đoạn:

- Giai đoạn lâm sàng 1: Không triệu chứng

- Giai đoạn lâm sàng 2: Triệu chứng nhẹ

- Giai đoạn lâm sàng 3: Triệu chứng tiến triển

- Giai đoạn lâm sàng 4: Triệu chứng nặng